das Wörterbuch Esperanto Minus vietnamesisch

Esperanto - Tiếng Việt

li in Vietnamesisch:

1. li


Ờ, xin lỗi nghe.
Một vài con gà mái không ở trong chuồng nhưng lại đậu trên cây.
Chương trình Appolo đã mang lại nhiều tiến bộ lớn về kiến thức của chúng ta về không gian.
Phương thuốc duy nhất chống lại tính kiêu căng là cái cười, và lỗi duy nhất đáng cười, đó là tính kiêu căng.
Tôi đã từng có một thầy giáo thường ném phấn vào người nào không chú ý, và người đó phải mang phấn lại cho thầy.
Nếu mọi việc thuận lợi, chúng ta mỗi ngày có thể làm 2-3 cái.
Mọi người sinh ra tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Họ có lý trí và lương tâm, và phải cư xử với nhau trên tinh thần anh em.
Sự thuận lợi của từ điển điện tử này là người ta dễ mang nó theo.
Anh ấy mê tín dị đoan và nói rằng 13 là con số mang lại điều bất hạnh.
Hãy cẩn thận khi bạn mua sắm, bởi vì một số người bán hàng sẽ cố lợi dụng bạn và đưa ra giá đắt.
Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian.
Hơn nữa, nền tự do ở Mỹ không tách rời tự do tôn giáo. Đó là lí do tại sao mỗi bang của đất nước chúng tôi đều có một đền thờ Hồi giáo, và có hơn 1200 đền thờ Hồi giáo trong cả lãnh thổ.
Bạn đã kết hôn rồi cơ mà!? "Ồ, chúng tôi chia tay nhau. Lời cam kết bị tan vỡ"
Vừa mới ngừng mưa, khi mặt đất đóng băng lại.
Lối thơ trào phúng đầy ý vị.